• Aug 18, 2025 Nhũ tương nhựa acrylic gốc nước được sử dụng để làm gì?
    Nhũ tương nhựa acrylic gốc nước là chất kết dính đa năng, thân thiện với môi trường, được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm, bao gồm sơn kiến trúc (nội thất và ngoại thất), sơn công nghiệp và ô tô, keo dán, xử lý vải và da, mực in gốc nước và vật liệu in, và bao bì. Các nhũ tương này có các đặc tính như chống thấm nước, độ bền, khả năng chống mài mòn và ăn mòn, độ ổn định tia UV và độ linh hoạt, khiến chúng trở thành lựa chọn phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp nhờ tính an toàn và giảm thiểu tác động đến môi trường. Lợi ích chính: Thân thiện với môi trường: Các công thức gốc nước là giải pháp thay thế thân thiện với môi trường hơn so với các hệ thống gốc dung môi truyền thống, với lượng phát thải VOC (hợp chất hữu cơ dễ bay hơi) thấp hơn, khiến chúng an toàn hơn cho người lao động và người tiêu dùng. Linh hoạt: Có thể được điều chế để đạt được nhiều tính chất khác nhau, từ mềm và đàn hồi đến rất cứng và bền. Độ bền: Có khả năng chống nước, chống mài mòn, chống ăn mòn và chống tia UV tuyệt vời, đảm bảo lớp hoàn thiện bền lâu. Ứng dụng chính Lớp phủ: Sơn: Được sử dụng trong sơn hiệu suất cao và sơn trang trí cho các tòa nhà (tường, gỗ, bê tông) do độ bền, tính linh hoạt và khả năng chống phai màu và phấn hóa. Hoàn thiện công nghiệp và ô tô: Cung cấp khả năng chống chịu thời tiết, độ cứng và khả năng chống hóa chất tuyệt vời cho các ứng dụng công nghiệp và ô tô. Lớp phủ chống thấm và bảo vệ: Tạo ra vật liệu bảo vệ bê tông và các bề mặt khác khỏi tác hại của nước và môi trường. Chất kết dính và chất kết dính: Đóng gói và cấu tạo: Được sử dụng trong keo dán giấy, gỗ và các vật liệu khác, mang lại khả năng liên kết chắc chắn. Mục đích chung: Chất kết dính phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp vì khả năng kết dính mạnh và tác động tối thiểu đến môi trường. Mực và In ấn: Mực gốc nước: Pha chế mực cho nhiều ứng dụng in ấn khác nhau, có các đặc tính như độ bóng cao và khả năng chống mài mòn. Nghệ thuật đồ họa: Có trong sơn của họa sĩ và các vật liệu nghệ thuật đồ họa khác.
    Xem thêm
  • Jul 23, 2025 Tính chất và ứng dụng của Nhựa Basf Laroflex MP 60
    Tài sản: Nhựa Laroflex MP-60 được sản xuất từ vinyl clorua và vinyl isobutyl ether thông qua quá trình đồng trùng hợp, có đặc tính kết dính tốt nhờ thành phần vinyl isobutyl ether. Nhựa có khả năng kháng axit, kháng kiềm, kháng muối và chống ăn mòn hóa học do không có liên kết este xà phòng hóa trong cấu trúc phân tử. Độ linh hoạt của màng phủ và độ hòa tan của nhựa rất tốt nhờ có isobutyl ether-er trong cấu trúc. Đồng thời, cấu trúc không chứa liên kết đôi phản ứng, do đó nhựa không dễ bị oxy hóa hoặc phân hủy. Lớp phủ MP60 có khả năng chống lão hóa do khí quyển, độ bền ánh sáng tốt và màng phim không dễ bị ố vàng và vỡ vụn. Độ hòa tan: Nhựa MP-60 dễ hòa tan trong các dung môi sau, chẳng hạn như hydrocarbon thơm, clorohydrocarbon, este, xeton, glycol ether-etate và một số ether-eter rượu, v.v. Nhựa MP có khả năng hòa tan đặc biệt tốt trong hydrocarbon thơm, có thể hòa tan trong dung môi toluene (xylen) 20% ở nhiệt độ bình thường. Khả năng tương thích và khả năng kết hợp: Nhựa MP-60 có thể trộn lẫn hoặc trộn lẫn một phần với các copolyme sau, chẳng hạn như copolyme vinyl clorua, polyacrylat, nhựa polyester không bão hòa, nhựa anđehit, nhựa dầu mỏ, nhựa tự nhiên, nhựa alkyd biến tính qua dầu và axit aliphatic, dầu khô, dầu hắc ín và nhựa đường, v.v. Ứng dụng: MP-60 có thể được ứng dụng làm nhựa nền cho lớp phủ trong các lĩnh vực sau: Kết cấu thép, container, tàu thuyền và các thiết bị hoạt động dưới nước, máy móc và kỹ thuật ô tô, phương tiện vận tải, bảo vệ công trình, v.v. Hiện tại, Sunman có thể hoàn toàn phù hợp với model BASF này với mức giá tốt và thời gian giao hàng đúng hẹn.
    Xem thêm
  • Jul 14, 2025 Có những loại Cellulose Acetate Butyrate CAB nào?
    Xenluloza axetat butyrat , viết tắt là CAB, là một loại nhựa tổng hợp có độ trong suốt cao, chịu nhiệt, chịu hóa chất và chịu được thời tiết, được tạo ra từ quá trình este hóa xenlulo. Nó có độ dẻo và khả năng gia công tốt, có thể được sử dụng trong sản xuất sơn phủ, mực in, sơn móng tay và vecni. Như chúng ta đã biết, có rất nhiều loại CAB. Hãy cùng phân loại sự khác biệt giữa các mẫu phổ biến sau: CAB-551-0,01 CAB-551-0.01 sở hữu nhiều đặc tính độc đáo, cho phép sử dụng trong nhiều ứng dụng sơn phủ khác nhau. Sản phẩm có Tg (nhiệt độ chuyển thủy tinh) và M (n) thấp nhất trong nhóm CAB, giúp tương thích với các thành phần sơn phủ khác. Sản phẩm tương thích với nhiều loại nhựa liên kết ngang và có độ nhớt dung dịch thấp. Trong lĩnh vực sơn phủ, CAB-551-0.01 tạo ra lớp màng trong suốt, giảm độ bám dính và đốm trên bề mặt, giảm thiểu hiện tượng lõm, cải thiện khả năng chảy và chảy nhiệt, đồng thời mang lại độ bám dính giữa các lớp sơn phủ và độ ổn định tia UV tốt. Khả năng tương thích tốt với nhiều hệ thống nhựa đóng rắn và khả năng hòa tan trong nhiều loại dung môi và hỗn hợp dung môi giúp CAB-551-0.01 hữu ích khi làm phụ gia trong các thành phần sơn phủ kỹ thuật số. Sản phẩm thường được sử dụng trong in lõm, in phun, mực in, sơn phủ kim loại, sơn phủ bao bì và thùng carton, v.v. CAB-551-0.2 CAB-551-0.2 là este cellulose có hàm lượng butyryl cao và trọng lượng phân tử tương đối thấp. Sản phẩm tương thích với nhiều loại nhựa liên kết ngang và có thể đạt được độ nhớt thấp hơn. Trong sơn phủ, cellulose acetate butyrate (CAB-551-0.2) có độ trong suốt tốt, giảm vết bẩn trên bề mặt, giảm co ngót, cải thiện độ lưu động, tạo độ bám dính giữa các lớp và khả năng chống tia UV tốt. Sản phẩm này có thể cải thiện độ bền của các hệ thống liên kết ngang. Nhờ khả năng tương thích và độ hòa tan tuyệt vời, sản phẩm có thể được sử dụng làm phụ gia hữu ích trong nhiều hệ thống sơn phủ khác nhau. CAB-551-0.2 có mùi nhẹ và khả năng kháng dầu tuyệt vời. Sản phẩm có thể được sử dụng cho mực in, giấy và vải, và khả năng chống tia UV. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong ngành sơn phủ với tính độc đáo khó có thể thay thế bằng các hóa chất khác; trong ngành công nghiệp ô tô và đồ nội thất, sản phẩm có khả năng chống chịu thời tiết và chống tia UV tuyệt vời. CAB-381-0.1 Đặc điểm sản phẩm CAB-381-0.1: độ nhớt thấp, khô nhanh hơn, không ố vàng, không nứt nẻ. Ứng dụng: Thêm vào lớp phủ kim loại có thể đẩy nhanh quá trình giải phóng dung môi khỏi màng sơn và rút ngắn thời gian khô khi chạm vào; thêm vào lớp phủ nhựa có thể tăng cường khả năng chống mài mòn, độ ổn định màu sắc và tăng độ dẻo dai. CAB-381-0.5 CAB 381-0.5 là este cellulose có hàm lượng butyryl trung bình và độ nhớt thấp. Sản phẩm được thiết kế để sử dụng trong trường hợp cần độ nhớt ứng dụng thấp ở mức chất rắn tương đối cao. Sản phẩm hòa tan trong nhiều loại dung môi và tương thích với nhiều loại nhựa khác. Sản phẩm cũng có thể sử dụng được với các hỗn hợp dung môi hiện đang được miễn trừ theo một số quy định về ô...
    Xem thêm
  • Jul 01, 2025 Phương pháp tốt nhất để sử dụng bột phản quang là gì?
    Bột phản quang có thể được thêm trực tiếp vào lớp phủ hoặc nhựa để đạt được hiệu ứng phản quang. Có thể áp dụng trên các bề mặt phức tạp. Đây là nguyên liệu thô cốt lõi trong sản xuất vật liệu composite quang học mới, chẳng hạn như vải phản quang, màng phản quang, lớp phủ phản quang, biển phản quang, vật liệu quảng cáo, vật liệu may mặc, đường đua tiêu chuẩn, v.v. Sau đây xin vui lòng kiểm tra một số phương pháp áp dụng bột phản quang như sau; In lụa gốc nước Bột phản quang có thể được thêm trực tiếp vào bột phản quang và bột trong suốt. Có thể trộn để dập và in. In lụa gốc dầu 1: Bột phản quang có thể được thêm trực tiếp vào vecni. Có thể trộn để dập và in. 2: Có thể thêm trực tiếp vào mực để tạo ra mực phản quang. Có thể dễ dàng in lụa hoặc quét lên vải hoặc các vật dụng khác. 3: Đầu tiên, quét một lớp sơn lót dập. Sau đó, quét một lớp keo phản quang, tiếp theo là sấy khô và bảo dưỡng. Tùy theo liều lượng, cân bột phản quang và cho vào cyclohexanone để tạo thành hỗn hợp sệt. Sau đó, trộn với hỗn hợp dập trong suốt. Trong quá trình in, lớp keo dán phải dày 30-50 micron để bột phản quang được phơi sáng một phần trên bề mặt nhằm tạo hiệu ứng phản quang. Hoặc có thể lựa chọn kích thước hạt dựa trên ứng dụng để đạt được nhiều hiệu ứng phản quang khác nhau. Kích thước hạt không đồng đều sẽ tạo ra hiệu ứng phản quang tốt hơn. Phun 1. Đầu tiên, phun lớp sơn lót phản quang. Khi lớp sơn lót phản quang khô, phun lớp sơn phủ phản quang. Nên quét hai lớp sơn lót phản quang lên bề mặt xi măng. 2. Nên sử dụng súng phun W-71 có vòi phun C1,50mm. Áp suất súng phun nên xấp xỉ 2,0kg/cm2 cho lớp sơn lót và 3,0kg/cm2 cho lớp sơn phủ. 3. Trong quá trình thi công, nên giữ súng phun cách bề mặt 18cm và góc 45 độ. Màng sơn phải mỏng đều để đạt hiệu quả tốt. 4. Dừng thi công khi trời mưa, sương mù và tuyết. Nếu không, độ bền có thể bị ảnh hưởng.
    Xem thêm
1 2 3 4 ... 27

Tổng cộng 27 trang.

Nói chuyện ngay
Nói chuyện ngay
Nếu .Bạn quan tâm đến các sản phẩm của chúng tôi và muốn biết thêm chi tiết, xin vui lòng để lại tin nhắn ở đây, chúng tôi sẽ trả lời bạn ngay khi chúng tôi có thể.

Trang Chủ

Các sản phẩm

trong khoảng

tiếp xúc